Thi hành Quyết đinh, Bản án Dân sự đã có hiệu lực pháp luật - Trình tự, thủ tục ?

THI HÀNH QUYẾT ĐỊNH, BẢN ÁN DÂN SỰ ĐÃ CÓ HIỆU LỰC PHÁP LUẬT - TRÌNH TỰ, THỦ TỤC ?

Quyết định, Bản án về dân sự (Đất đai, HNGĐ, Lao động, Kinh doanh thương mại) đã có hiệu lực pháp luật phải được thi hành (thực hiện) trên thực tế. Các bên đương sự có trách nhiệm tự nguyện thi hành, trong trường hợp không tự nguyện thi hành, quyết đinh, bản án sẽ được thi hành theo trình tự, thủ tục luật định về thi hành án dân sự.

1. Căn cứ pháp lý:

+ Luật Thi hành án dân sự năm 2020.

+ Nghị định 33/2020/ND-CP sửa đổi bổ xung một số điều của Nghị định số 62/2015/ND-CP của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều luật của Luật Thi hành án dân sự.

2. Trình tự, thủ tục thi hành án dân sự:

Bước 1: Hướng dẫn quyền yêu cầu thi hành án dân sự.

Khi ra bản án, quyết định, Tòa án, Hội đồng xử lý vụ việc cạnh tranh, Trọng tài thương mại phải giải thích cho đương sự, đồng thời ghi rõ trong bản án, quyết định về quyền yêu cầu cầu, nghĩa vụ, thời hiệu yêu cầu thi hành án.

Bước 2: Cấp bản án, quyết định cho đương sự.

Tòa án, Hội đồng xử lý vụ việc cạnh tranh, Trọng tài thương mại đã ra bản án, quyết định được quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án dân sự năm 2020 phải cấp cho đương sự bản án, quyết định có ghi “Để thi hành”

Bước 3: Chuyển giao bản án, quyết định.

Căn cứ theo Điều 28 Luật Thi hành án dân sự năm 2020 thì tùy từng loại bản án, quyết định mà Tòa án ra bản án, quyết định phải chuyển giao cho cơ quan thi hành án dân sự có thẩm quyền ngay sau khi ra quyết định hoặc trong thời hạn 15-30 ngày kể từ ngày bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật.

Bước 4: Yêu cầu cơ quan thi hành án dân sự ra quyết định thi hành án.

Căn cứ theo Điều 30 Luật Thi hành án dân sự năm 2020, Trong thời hạn 05 năm, kể từ ngày bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật, người được thi hành án, người phải thi hành án có quyền yêu cầu cơ quan thi hành án dân sự có thẩm quyền ra quyết định thi hành án.

 3. Thủ tục thi hành án dân sự:

Về thẩm quyền thi hành án (Điều 35 Luật thi hành án năm 2020).

- Cơ quan thi hành án dân sự cấp huyện có thẩm quyền thi hành các bản án với:

+ Bản án, quyết định cấp sơ thẩm và phúc thẩm đối với Tòa án nhân dân cấp huyện và cấp tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương; Quyết định giám đốc thẩm, tái thẩm đối với bản án, quyết định đã có hiệu lực nơi cơ quan thi hành án dân sự có trụ sở.

+ Bán án, quyết định do cơ quan thi hành án dân sự cấp huyện, tỉnh hoặc cấp quân khu ủy thác.

- Cơ quan thi hành án dân sự cấp tỉnh:

+ Bản án, quyết định sở thẩm của Tòa án nhân dân cấp tỉnh trên cùng địa bàn.

+ Bản án, quyết định của Tòa án nhân dân cấp cao.

+ Quyết định của Tòa án nhân dân tối cao chuyển giao cho cơ quan thi hành án dân sự cấp tỉnh.

+ Phán quyết, quyết định của Trọng tài thương mại.

+ Quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh của Chủ tịch UB Cạnh tranh Quốc gia, Hội đồng xử lý vụ việc hạn chế cạnh tranh, quyết định giải quyết khiếu nại, quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh của Chủ tịch UB Cạnh tranh Quốc gia, Hội đồng giải quyết khiếu nại quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh.

- Người yêu cầu gửi đơn yêu cầu đến cơ quan thi hành án có thẩm quyền giải quyết (Điều 31 Luật thi hành án dân sự năm 2020).

-  Cơ quan THADS phải kiểm tra nội dung yêu cầu và các tài liệu kèm theo, vào sổ nhận yêu cầu thi hành án và thông báo bằng văn bản cho người yêu cầu.

Ra quyết định thi hành án (Điều 36 Luật thi hành án dân sự năm 2020).

- Thủ trưởng cơ quan thi hành án dân sự có thẩm quyền chủ động ra quyết định thi hành án và phân công Chấp hành viên tổ chức thi hành đối với phần bản án, quyết định sau:

+ Hình phạt tiền, truy thu tiền, tài sản thu lợi bất chính, án phí, lệ phí Tòa án.

+ Trả lại tiền, tài sản cho đương sự.

+ Tịch thu sung quỹ nhà nước, tịch thu tiêu hủy vật chứng, tài sản; các khoản thu khác cho Nhà nước.

+ Thu hồi quyền sử dụng đất và tài sản thuộc diện sung quỹ nhà nước.

+ Quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời.

+ Quyết định của Tòa án giải quyết phá sản.

Gửi quyết định thi hành án (Điều 38 Luật thi hành án dân sự năm 2020).

+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày ra quyết định, các quyết định về thi hành án phải được gửi cho Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp, trừ trường hợp Luật này có quy định khác

+ Quyết định cưỡng chế thi hành án phải được gửi cho UBND cấp xã nơi tổ chức cưỡng chế thi hành án, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thực hiện quyết định cưỡng chế thi hành án.

Thời hạn tự nguyện thi hành án (Điều 45).

Thời hạn tự nguyện thi hành án là 10 ngày, kể từ ngày người phải thi hành án nhận được quyết định thi hành án hoặc được thông báo hợp lệ quyết định thi hành án.

Xác minh điều kiện thi hành án (Điều 44).

Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày hết thời hạn tự nguyện thi hành án mà người phải thi hành án không tự nguyện thi hành thì Chấp hành viên tiến hành xác minh; trường hợp thi hành quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời thì phải tiến hành xác minh ngay.

Trường hợp người phải thi hành án chưa có điều kiện thi hành thì ít nhất 06 tháng một lần, chấp hành viên phải xác minh điều kiện thi hành án; Trường hợp người thi hành án đang trong thời gian chấp hành hình phại tù còn lại từ 02 năm trở lên hoặc không xác minh được địa chỉ nơi cư trú mới thì thời hạn xác minh ít nhất 01 năm một lần.

 Cưỡng chế thi hành án (Điều 46).

- Hết thời hạn quy định tại khoản 1 Điều 45, người phải thi hành án có điều kiện thi hành mà không tự nguyện thi hành thì bị cưỡng chế.

- Thời gian cưỡng chế không trong khoảng từ 22h tối đến 6h sáng và trừ các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật và các trường hợp khác do chính phủ quy định.

Thanh toán tiền thi hành án (Điều 47).

- Số tiền thi hành án, sau khi trừ các chi phí thi hành án và khoản tiền quy định tại khoản 5 Điều 115 của Luật này thì được thanh toán theo thứ tự:

+ Tiền cấp dưỡng; tiền lương, tiền công lao động, trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm, trợ cấp mất sức lao động; tiền bồi thường thiệt hại về tính mạng, sức khỏe, tổn thất về tinh thần;

+ Án phí, lệ phí Tòa án;

+ Các khoản phải thi hành án khác theo bản án, quyết định,..

Hãng Luật Anh Bằng trân trọng được gửi tới Quý Bạn đọc tham khảo *. Nếu có bất kỳ vấn đề pháp lỳ nào bận tâm về  Thi hành án dân sự, điều kiện thi hành án dân sự, hoãn thi hành án, tạm đình chỉ thi hành án, khiếu nại quyết định, hành vi của cơ quan thi hành án...xin mời liện hệ với chúng tôi để được tư vấn, trợ giúp pháp lý kịp thời. Đường dây nóng tư vấn toàn quốc: 0913 092 912 - 0982 692 912 (cả ngày Thứ 7, CN); 0243.7.675.594 (HC).

Trân trọng.

〉〉 Hãng Luật Anh Bằng | Luật sư tư vấn | Thi hành án dân sự | Khiếu nại | Quyết định | Hành vi về thi hành án dân sự...

HÃNG LUẬT ANH BẰNG | ANH BANG LAW. since 2007 | VPGD: P. 905, Tòa nhà CT 4.5, ngõ 6, Phố Dương Đình Nghệ, phường Yên Hòa, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội | Dây nói: 0243.7.673.930 * 0243.7.675.594 * E : luatsuanhbang@gmail.com | Hotline GĐ: 0913 092 912 - 0982 69 29 12 Luật sư Minh Bằng | Web: hangluatanhbang.vn

Share

Đường dây tư vấn nóng của HÃNG LUẬT ANH BẰNG

0913. 092. 912 - 0982 69 29 12
0243. 7.675.594 - 0243. 7. 673.930
luatsuanhbang@gmail.com
P.905, tầng 9 tòa nhà CT4.5, Ngõ 6, phố Dương Đình Nghệ, P. Yên Hòa, Q. Cầu Giấy, thành phố Hà Nội, Việt Nam